Mitsubishi Attrage 1.2 CVT và 1.2 MT, nên mua phiên bản nào?

Car Reviewer

Administrator
XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-khac-biet-1.jpg

Mitsubishi Attrage 2020 có 2 phiên bản là 1.2 CVT và 1.2 MT với giá lần lượt là 460 triệu và 375 triệu, mức chênh lệch là 85 triệu đồng? Tất nhiên, 2 phiên bản có một số khác biệt về trang bị tiện nghi. Vậy những khác biệt đó là gì? Và nên mua phiên bản nào?

GIÁ BÁN

Khác biệt đầu tiên cần quan tâm nhất đó chính là giá bán của Mitsubishi Attrage 2020. Mức chênh lệch giữa 2 phiên bản là 85 triệu đồng so ở giá niêm yết chính hãng. Còn nếu so giá lăn bánh thì mức chênh khoảng gần 100 triệu đồng.

Nếu so với các mẫu xe ở phân khúc cao hơn thì khoản chênh lệch đó không đáng kể mấy. Nhưng với một mẫu xe dưới 500 triệu đồng, đặc biệt là với những ai mua xe để kinh doanh, phải vay tiền, thì khoản tiền 100 triệu cũng đáng kể. Tuy nhiên, với 100 triệu thì bản 1.2 CVT sẽ có thêm những gì?

HỘP SỐ CVT VÀ SỐ SÀN 5 CẤP

Đây là một khác biệt quan trọng trên Mitsubishi Attrage 2020 bản 1.2 CVT và 1.2 MT. Nếu mua xe để phục vụ đi lại cá nhân hoặc gia đình thì nên ưu tiên số tự động CVT. Còn nếu những ai chạy kinh doanh, cần tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu thì hẳn chọn số sàn MT. Nhưng thực sự mà nói thì nếu chạy xe ở các đô thị đông đúc như TPHCM hay Hà Nội thì nên chọn hộp số CVT cho nó nhàn, chạy số sàn cực cái chân lắm. Mà số CVT cũng không hao hơn MT là bao đâu.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-30.jpg

Theo thông tin từ nhà sản xuất thì mức tiêu hao nhiên liệu của Attrage 2020 bản 1.2 MT trong các điều kiện Kết hợp/Đô Thị/Ngoài Đô Thị lần lượt là 5,09/6,22/4,42 lít/100km; của của bản 1.2 CVT là 5,36/6,46/4,71 lít/100km. Khác biệt về mức tiêu hao nhiên liệu rất không đáng kể.

HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI TRÍ

Về tiện nghi thì bản Attrage 1.2 CVT ăn đứt bản 1.2 MT. Nổi bật nhất là màn hình cảm ứng 7” hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto trên bản cao cấp; còn bản 1.2 MT chỉ có mỗi cái đầu CD.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-26.jpg

Đã vậy, bản 1.2 CVT được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa, còn bản 1.2 MT chỉ có 2 loa. Đây là một khác biệt khá đáng kể. Nếu muốn nâng cấp hệ thống thông tin giải trí của phiên bản 1.2 MT lên giống bản 1.2 CVT chắc cũng tốn tầm 15-20 triệu đồng chứ không ít.

VÔ-LĂNG & CẦN SỐ

Vô lăng trên bản Attrage 1.2 CVT được bọc da, còn bản 1.2 MT thì không. Trên vô-lăng bản cao cấp có tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, hệ thống Cruise Control, còn bản 1.2 MT thì không.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-volang-1.jpg

Cần số của bản Attrage 1.2 CVT được bọc da, còn bản 1.2 MT thì không.

GHẾ

Toàn bộ ghế trên Attrage 1.2 CVT được bọc da màu đen xám, may chỉ trắng tương phản. Ghế lái còn có bệ đỡ tay cho tài xế. Bản Attrage 1.2 MT sử dụng ghế nỉ, không có bệ đỡ tay tài xế.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-25.jpg

ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

Trên Mitsubishi Attrage 2002 bản 1.2 CVT được trang bị điều hoà tự động, còn bản 1.2 MT sử dụng điều hoà chỉnh tay. Khác biệt này thực sự không quá đáng kể, chủ yếu là về mặt thẩm mỹ thôi. Xe Mitsubishi thường máy lạnh rất ngon nên có thể yên tâm.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-16.jpg

ĐÈN PHA LED THẤU KÍNH VÀ ĐÈN PHA HALOGEN

Ở phần ngoại thất, khác biệt lớn nhất giữa Mitsubishi Attrage 2020 bản 1.2 CVT và 1.2 MT chính là đèn pha. Phiên bản cao cấp hơn được trang bị đèn pha LED thấu kính cùng với LED chiếu sáng ban ngày. Còn phiên bản Attrage 1.2 MT chỉ có đèn pha halogen phản xạ đa hướng.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-1-3.jpg

Với một chiếc xe hiện đại thì đèn pha LED sẽ giúp nó trông đẹp hơn rất nhiều. Và nếu so về độ sang thì rõ ràng bản Attrage 1.2 CVT hơn đứt bản 1.2 MT. Ngoài ra, bản 1.2 MT còn không có cả đèn sương mù, trong khi bản cao thì có.

GƯƠNG CHIẾU HẬU

Phiên bản Attrage 1.2 CVT được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ và gập điện. Bản 1.2 MT cũng có gương chiếu hậu cùng màu thân xe nhưng chỉ chỉnh điện và không được tích hợp đèn báo rẽ. Cảm giác khi đậu xe, tắt máy và rời khỏi xe, gương chiếu hậu gập lại gọn gàng vẫn thích hơn nhiều.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-9.jpg

MỘT SỐ CHI TIẾT KHÁC Ở NGOẠI THẤT

Phiên bản Attrage 1.2 CVT mới còn được chăm chút hơn ở một số điểm ngoại thất như Lưới tản nhiệt viền đỏ, còn bản 1.2 MT là viền chrome.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-8.jpg

Bản 1.2 CVT sử dụng ăng-ten vây cá, còn bản 1.2 MT vẫn là ăng-ten râu bình thường.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-12.jpg

Bản 1.2 CVT có cánh lướt gió đuôi xe, bản 1.2 MT không có.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-13.jpg

AN TOÀN

Về an toàn thì cả 2 phiên bản của Mitsubishi Attrage 2020 đều khá tương đồng. Chỉ có khác biệt ở 2 chỗ là bản 1.2 CVT có Chìa khóa thông minh Keyless và Khởi động bằng nút bấm. Còn bản Attrage 1.2 MT dùng khoá cơ.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-17.jpg

Ngoài ra, bản 1.2 CVT có trang bị sẵn camera lùi, bản 1.2 MT không có sẵn.

XEtv-Mitsubishi-Attrage-2020-Camera-lui-1.jpg

Đó là một số khác biệt giữa hai phiên bản Mitsubishi Attrage 1.2 CVT và 1.2 MT. Theo nhận định của cá nhân thì nếu mua xe phục vụ gia đình hoặc đi lại hàng ngày thì hãy cân nhắc phiên bản Attrage 1.2 CVT với đầy đủ tiện nghi và ngoại hình đẹp hơn. Còn nếu muốn tiết kiệm tiền, mua xe để chạy dịch vụ hoặc mua chiếc lần đầu sau khi mới học bằng lái thì có thể chọn Attrage 1.2 MT, rồi mai mốt nâng cấp xe mới sau.
 

Bài viết mới

Bên trên